VISA F1-5 CHO BỐ (MẸ) CỦA NGƯỜI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI CÓ QUỐC TỊCH HÀN QUỐC (F5, F6)

0
392

Visa F-1-5 cho bố (mẹ) của người kết hôn với người có quốc tịch Hàn Quốc

(Con dâu/con rể mời, visa dài hạn thời gian cư trú trên 91 ngày: hỗ trợ chăm con)

  • Người mời (phía Hàn Quốc)
  1. CMND bản sao
  2. Giấy mời bản gốc (ghi rõ lý do mời) đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
  3. Giấy bảo lãnh bản gốc đóng dấu cá nhân hoặc ký tên (Thời gian bảo lãnh: 3 năm tính từ thời điểm nhập cảnh)
  4. Bản cam kết không lưu trú và làm việc bất hợp pháp.

※ Mẫu tài liệu số 2, 3, 4 tham khảo tài liệu đính kèm. https://bom.so/e8Buix

  1. Giấy chứng nhận cơ bản của người mời (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  2. Giấy chứng minh quan hệ gia đình (trong trường hợp đang mang thai cần có giấy khám thai)

Trường hợp đã tái hôn cần có giấy chứng minh quan hệ gia đình đứng tên con,

Trường hợp bố mẹ đơn thân cần nộp thêm giấy tờ điều chỉnh/ sửa đổi pháp lý để có thể xác định có quyền nuôi con hay không

  1. Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  2. Hộ tịch Hàn Quốc (Trường hợp nơi ở thực tế và địa chỉ trên đăng ký cư trú khác nhau hoặc gia đình sống chung thực tế và gia đình sống chung trên hộ khẩu khác nhau) Bổ sung bản giải trình lý do và các tài liệu chứng minh (ví dụ: hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận của tất cả các chi tiết đăng ký bất động sản)
  3. Thẻ cư trú nước ngoài của người di trú kết hôn bản sao 2 mặt

– Trường hợp bệnh nặng

– Giấy tờ chứng minh bệnh nặng khó chữa trị (hoặc bệnh nan y), hoặc hóa đơn viện phí chữa trị của bệnh viện có thể hiện nội dung bệnh nặng

Trường hợp bị tàn tật nặng

– Giấy chứng nhận tàn tật (chỉ chấp nhận “Giấy chứng nhận tàn tật nặng” hoặc giấy chứng nhận tàn tật có ghi rõ nội dung “mức độ tàn tật nặng”)

  • Người được mời (phía Việt Nam)
  1. Giấy khai sinh của người kết hôn di trú: mang theo bản gốc để đối chiếu và cần nộp bản sao dịch thuật công chứng tiếng Anh hoặc Hàn
  2. Hộ khẩu gia đình (giấy tờ do nhà nước cấp có thể xác nhận quan hệ gia đình có cả con là người kết hôn di trú): mang theo bản gốc để đối chiếu và cần nộp bản sao dịch thuật công chứng tiếng Anh hoặc Hàn
  3. Trường hợp người xin visa là anh chị em ruột hoặc con riêng của người kết hôn định cư :

▹Trường hợp lý do mời là sang chăm con và con đang trong độ tuổi đi học

– Giấy khai sinh

– Hộ khẩu (của cha mẹ của người được mời, thể hiện tất cả thông tin về mối quan hệ của tất cả con cái)

– Đối với trường hợp chưa kết hôn, nộp giấy tờ chứng minh đang độc thân

– Phán quyết ly hôn (trong trường hợp ly hôn, có bao gồm mục liên quan đến quyền nuôi con)

※ Tất cả các giấy tờ trên nộp bản dịch tiếng Anh hoặc Hàn công chứng kèm bản gốc

* Đối với các giấy tờ chứng minh quan hệ phải nộp (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, CT07…), thông tin về ngày tháng năm sinh của các thành viên trong gia đình cần được ghi rõ (ngày, tháng, năm). Trường hợp chỉ ghi năm sinh sẽ không được tiếp nhận hồ sơ.

▹Trường hợp bệnh nặng hoặc bị tàn tật nặng

– Giấy khai sinh

– Hộ khẩu (của cha mẹ của người được mời, thể hiện tất cả thông tin về mối quan hệ của tất cả con cái)

※ Tất cả các giấy tờ trên nộp bản dịch tiếng Anh hoặc Hàn công chứng kèm bản gốc

Trường hợp mời anh chị em, con riêng – giấy khám sức khỏe:

  1. Hồ sơ chứng minh bố mẹ có bệnh nặng hoặc là người tàn tật (chỉ công nhận giấy tờ của các bênh viện lớn, bệnh viện đa khoa…): cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.

– Trường hợp không có giấy khám của viện thì cần có đơn trình bày lý do và giấy tờ chứng minh.

– Bố mẹ đã qua đời thì nộp Giấy chứng tử dịch công chứng.

(bố mẹ trên 60 tuổi thì không cần nộp đơn trình bày lý do)

  1. Giấy khám lao phổi (bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định )

 

 

Facebook Comments

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây