HỒ SƠ ĐỔI VISA KẾT HÔN F6 SANG QUỐC TỊCH
( dành cho ai đã li hôn hoặc chồng qua đời/ mất tích)
- 귀화허가 신청서: dán ảnh nền trắng cỡ 3.5*4.5 cấp trong vòng 6 tháng
2. Viết BẢN TƯƠNG THUẬT TRÌNH BÀY LÝ DO chấm dứt quan hệ hôn nhân (trình bày chi tiết quá trình từ khi kết hôn đến khi chấm dứt quan hệ trên khổ giấy A4)
Tường thuật quy trình bạn đã gặp chồng của mình như thế nào (khi nào, ở đâu, hay do ai giới thiệu v.v. trả lời đủ 6 yếu tố: 언제 어디서 무엇을 누가 어떻게 왜)- Quy trình kết hôn như thế nào (ở đâu và như thế nào, đám cưới có được tổ chức ở Hàn Quốc hay không)
– Quy trình nhập cảnh vào Hàn Quốc (khi nào và bằng cách nào)
– Hiện tại bạn đang sống ở đâu ( có sống cùng vợ / chồng Hàn hay không)
– cách thức kiếm sống và làm ăn hiện tại và tương lai là gì? (nghề nghiệp của bạn và chồng Hàn là gì v.v.)
-Bạn còn liên lạc với bên nhà chồng không?
-Những lý do tạm ngừng/ đổ vỡ hôn nhân ?
3. chứng minh thư hàn gốc + photo
4. hộ chiếu gốc + photo , mặt visa in trong hộ chiếu.
5. chứng minh thư vn bản gốc+ dịch công chứng
6. 혼인관계증명서 lấy theo tên của người chồng cũ(상세)
7. giấy chứng nhận đã kết thúc cuộc sống hôn nhân bằng 1 TRONG những giấy tờ sau:
A. nếu chồng tử vong thì nộp: 제적등본, 사망진단서
B. nếu chồng mất tích: 제적등본 chứng minh chồng đã mất tích.
C. nếu li hôn: phán quyết li hôn( 이혼판결문), 이혼 조정결정문
8. nếu nuôi con thì rút 기본증명서, 가족관계증명서(상세) mang tên con
9. Hợp đồng nhà trị giá 30 trieu won HOẶC số dư tài khoản trị giá 30 triệu won( 잔고증명서)+( giao dich ngan hang 거래내역서 6 thang)
10.giấy khai sinh HOẶC sổ hộ khẩu dịch công chứng+ BẢN GỐC
Chú ý: Nếu trên hộ chiếu nếu không có ngày tháng năm sinh thì phải có thêm xác nhận của đại sứ quán Việt Nam
11. 가족관계 통보서( viết bằng tay)
12 .lý lịch tư pháp số 2