Visa F6 của Hàn Quốc là loại visa kết hôn, cấp cho người nước ngoài kết hôn với công dân Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống lâu dài ở Hàn Quốc. Visa này cho phép người nước ngoài cư trú lâu dài tại Hàn Quốc cùng với vợ/chồng là người Hàn Quốc và có thể làm việc hoặc học tập mà không cần xin thêm giấy phép. Đây là một trong những loại visa dành cho gia đình và có nhiều lợi ích cho người nước ngoài muốn định cư tại Hàn Quốc thông qua hôn nhân. Loại visa này giúp bảo vệ quyền lợi của người nước ngoài khi kết hôn với người dân ở quốc gia này.
Visa F6 hiện nay được chia thành 3 loại tương ứng với từng nhóm đối tượng khác nhau:
• Visa F6-1 Hàn Quốc: Là dạng visa thông thường, được cấp khi người nước ngoài và người Hàn Quốc đang duy trì quan hệ hôn nhân;
• Visa F6-2 Hàn Quốc: Dành cho các đối tượng hiện đang nuôi con của công dân Hàn;
• Visa F6-3 Hàn Quốc: Các đối tượng có vợ hoặc chồng là người Hàn đã qua đời, mất tích hoặc đã ly hôn.
Điều kiện xin visa kết hôn Hàn Quốc:
Để thực hiện được thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc, bạn cần phải đáp ứng được các điều kiện sau:
• Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, hồ sơ được yêu cầu
• Có chứng chỉ tiếng Hàn (TOPIK cấp 1 trở lên) hoặc có khả năng giao tiếp tiếng Hàn tốt
• Chứng minh mối quan hệ, quá trình quen biết với vợ/chồng người Hàn Quốc là chính xác.
• Chứng minh năng lực tài chính của vợ/chồng người Hàn đáp ứng đủ
• Đảm bảo các yêu cầu về sức khỏe, cá nhân không được có tiền án tiền sự
• Không nằm trong danh sách nhóm đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến các lợi ích quốc gia của Hàn Quốc.
Những giấy tờ cần thiết khi xin visa kết hôn F6-1:
Phía Việt Nam:
– Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
– Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,6 x 4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
– Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò)
– Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng Anh/Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
– Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng Anh/Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
– Bản khai kết hôn (có mẫu)
– Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng Anh/Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất)
– Lý lịch tư pháp số 2 do Sở tư pháp cấp tỉnh/thành phố cấp (Bản gốc + dịch thuật tiếng Anh/Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
– Giấy khám sức khỏe (thần kinh + HIV + bệnh giang mai)
– Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)
– Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp
– Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
– Nội dung tin nhắn trò chuyện
Phía Hàn Quốc:
– Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết)
– Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết)
– Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết)
– Hộ tịch Hàn Quốc
– Thư mời (đóng dấu cá nhân)
– Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân
– Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp
– Xác nhận thông tin về tín dụng
– Các giấy tờ liên quan đến nhà đất
– Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người Hàn Quốc (đóng dấu cá nhân)
– Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người Hàn Quốc
– Giấy khám sức khỏe (thần kinh + HIV + bệnh giang mai)
– Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế
– Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)