VISA KẾT HÔN F6 SẼ CHUYỂN ĐỔI ĐƯỢC QUA F5-2 SAU 2 NĂM
Người kết hôn với người Hàn hoặc Quốc tịch Hàn và đang duy trì hôn nhân mang visa F6-1 đang cư trú liên tục tại HQ trên 2 năm, sẽ đổi sang được visa F5-2. Để đổi được sang F5-2 thì người F6 phải đảm bảo thỏa mãn những điều kiện: nhân phẩm , năng lực duy trì sinh hoạt và nền tảng kiến thức cơ bản.
1. Yêu cầu về năng lực duy trì cuộc sống:
– Tiêu chuẩn về thu nhập và tài sản: người xin F5-2 hoặc là vợ/ chồng người Hàn hoặc quốc tịch Hàn phải có thu nhập đạt trên GNI người Hàn(được tính cả thu nhập của người trong gia đình nếu chung hộ khẩu)
– Hoặc tổng tài sản của người xin F5-2 và gia đình trong cùng hộ khẩu đạt trên mức tiêu chuẩn trung bình.
*Thu nhập trong phạm vi được chứng nhận của bản thân và gia đình sinh sống cùng: thu nhập lao động + thu nhập kinh doanh + thu nhập bất động sản cho thuê + thu nhập lợi nhuận + thu nhập từ cổ tức + tổng thu nhập tiền trợ cấp.
*Thời hạn chứng nhận thu nhập: quá khứ 1 năm
*Tiêu chuẩn chứng nhận thu nhập: trên GNI của người Hàn năm trước. Nếu chưa ra trung bình thu nhập của năm trước thì tính bằng Gni của năm trước nữa.
*Tiêu chuẩn về mức tiêu chuẩn trung bình: tổng tài sản ròng(trừ khoản thu chi) của bản thân và gia đình sinh sống cùng phải đạt trên mức “số trung vị” của tài sản ròng trong bảng kết quả thống kê điều tra hàng năm về “tài chính phúc lợi kinh tế gia đình” ở cục thống kê
*Tài sản: tài sản phải có trên 6 tháng
*Thu chi: thu chi được ghi chép ở bản xác nhận thông tin tín dụng của bản thân và gia đình
– Yêu cầu để được giảm hoặc miễn thu nhập
Người đăng kí thuộc 1 trong 4 trường hợp sau sẽ được giảm 20% trong phạm vi thu nhập tiêu chuẩn:
1. Người vợ đang mang thai
2. Người đang điều trị vô sinh để sinh con
3. Người đang sống cùng và phụng dưỡng gia đình trực hệ trên 1 năm
4. Ngoài ra, những người được xác nhận là cần giảm bớt số tiền tiêu chuẩn thu nhập cũng sẽ được xem xét.
Trường hợp đang dưỡng giục con cái , có thể được xem xét và giảm đến 50 % tiêu chuẩn thu nhập
*Trường hợp có đang dưỡng giục con cái mang bệnh có triệu chứng nặng hoặc bị tàn tật , và người xin F5-2 đã sinh sống tại Hàn Quốc trên 5 năm, có thể xin miễn giảm chứng minh tài sản, thu nhập.
2. Yêu cầu về nền tảng kiến thức cơ bản:
– Người xin visa F5-2 cần phải hoàn thành khóa học chương trình hội nhập xã hội, hoặc đạt trên 60 điểm kì thi KIIP của kì thi vĩnh trú hoặc quốc tịch.
*Người nằm trong những trường hợp dưới đây, thì chỉ cần hoàn thành lớp 4 KIIP, thì có thể được xem xét là đã đạt yêu cầu kiến thức cơ bản:
1. Người vợ đang mang thai
2. Người đang điều trị vô sinh để sinh con
3. Người đang sống cùng và phụng dưỡng gia đình trực hệ trên 1 năm
4. Người trên 60 tuổi
5. Người sinh sống tại Hàn trên 10 năm
6. Ngoài ra, những người được xác nhận là được giảm bớt yêu cầu về tiêu chuẩn nền tảng kiến thức cũng sẽ được xem xét.
Trường hợp đang dưỡng giục con cái , có thể được xem xét và giảm bớt mức tiêu chuẩn kiến thức
*Trường hợp có đang dưỡng giục con cái mang bệnh có triệu chứng nặng hoặc bị tàn tật , và người xin F5-2 đã sinh sống tại Hàn Quốc trên 5 năm, có thể xin miễn giảm chứng minh tiêu chuẩn nền tảng kiến thức
3. Điều kiện tiêu chuẩn về nhân phẩm:
– Những người không thuộc 1 trong những trường hợp dưới đây, sẽ được coi là đạt yêu cầu về nhân phẩm
Trong nước:
– Người bị tuyên án phạt hình sự ở điều 2 bộ luật tội phạm đặc biệt
– Người vi phạm luật của cục xuất nhập cảnh hoặc vi phạm luật khác bị phạt cầm tù đã bị chấp hành hoặc được miễn chấp hành chưa quá 5 năm
– Người bị hoãn thi hành án cầm tù do vi phạm luật của cục XNC hoặc vi phạm luật khác chưa quá 5 năm.
– Người bị vi phạm luật của cục XNC hoặc vi phạm bộ luật khác bị xử đóng phạt, chưa quá 3 năm
– Người vi phạm luật của cục XNC điều 1 khoản 7 khoặc điều 4, điều 1 khoản 12 hoặc khoản 2 chưa quá 5 năm
– Người bị xử phạt vi phạm quá 3 lần luật của cục XNC(ngoại trừ trường hợp đóng phạt hành chính)
– Theo điều 2 khoản 59 luật của cục XNC, những người từng nhận lệnh cưỡng chế về nước không quá 7 năm, hoặc theo điều 68 luật của cục XNC, người nhận lệnh xuất cảnh không quá 5 năm.
– Người vi phạm luật của cục XNC bị phạt quá 5tr won, hoặc tổng tiền phạt, bị phạt trên 7tr won.
– Người thuộc đối tượng bị cưỡng chế về nước do vi phạm luật trong nước theo khoản 1 điều 46, những được cân nhắc chấp nhận tư cách lưu trú tiếp nhờ vào lí do nhân đạo. Từ ngày nhận được sự chấp thuận lưu trú tiếp – không được quá 5 năm.
Tội phạm ngoài nước:
– Người từng vi phạm những tội nghiêm trọng ở nước ngoài tại quy định điều 2 “ tội phạm nghiêm trọng” và vi phạm quá 3 lần tội đe dọa, uy hiếp, lừa đảo; và những người đã từng vi phạm luật uống rượu lái xe, lừa đảo qua mạng, tội phạm ma túy.
– Người đã từng bị vi phạm và bị cầm tù(chưa quá 10 năm).
HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ:
① 통합신청서(별지 34호), 여권 원본 및 사본, 외국인등록증(체류자격 F-6), 표준규격 사진1매,수수료(자격변경 20만원 + 영주증 3만원)
② 체류지 입증서류 (한국인 배우자의 주민등록표 등본으로 대체 가능)
③ 한국인 배우자의 기본증명서(상세), 혼인관계증명서(상세), 가족관계증명서 (상세), 주민등록등본 각 1부
④ (자녀가 있을 경우) 자녀의 가족관계증명서(상세)
⑤ 가족행사(친인척 혼인, 입학, 졸업 등), 명절, 여행, 일상생활 등 그간 부부가 혼인생활 중
함께 찍은 사진(3장 이상)
⑥ 필요시 부부가 주고받은 메시지 내역, 주변인(가족, 직장동료, 이웃 등) 확인서, 그 밖에 혼인생활 확인 서류 등
⑦ 해외범죄경력증명서 원본 (신청일 기준 6개월 이내 발급, 공적확인 및 번역 필요)
* 번역자 인적사항 및 연락처를 기재하고 신분증 사본 첨부하시기 바랍니다.
* 세부 내용은 ‘[해외 범죄경력증명서 참고사항]’ 페이지를 확인 바랍니다.
⑧-1(일인당 국민총소득 이상의 소득금액) 본인 또는 생계를 같이하는 가족의 소득금액증명
(필요시 근로소득원천징수영수증, 급여입금내역, 그 밖의 매출・비용 등 소득입증 서류 일체도
함께 제출)
⑧-2(중위수준 이상의 가계 자산) 본인과 생계를 같이하는 가족 모두의 자산 증빙서류(입출금거래내역, 예・적금증명, 전・월세계약서, 부동산등기사항전부증명 등)
및 신용정보조회서 (한국신용정보원 발급)
⑨-1 (사회통합프로그램 이수)
“사회통합프로그램 이수증”(한국이민영주적격과정 또는 한국이민귀화적격과정)
⑨-2 (종합평가 60점 이상)
“한국이민영주적격시험 합격증”(KIPRAT) 또는 “한국이민귀화적격시험 합격증”(KINAT)
⑨-3 (요건 완화 대상자)
“사회통합프로그램 한국어와 한국문화시험 합격증”(KLCT) 또는
“사회통합프로그램 평가 성적증명서”