BẢNG TÍNH ĐIỂM ĐỔI VISA E9 ~ E7-4

0
7180

ƯU ĐIỂM CỦA VISA E7-4
– Bảo lãnh được người thân
– Được phép gia hạn visa dài hạn tại Hàn Quốc
– Dễ dàng chuyển đổi sang visa cư trú dài hạn F2-99
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
– Tư cách lưu trú: lao động phổ thông (E-9), lao động trên thuyền (E-10)
– Thời gian làm việc: Trong vòng 10 năm gần đây có trên 5 năm làm việc hợp pháp liên tục
* Tuy nhiên, dù thời gian làm việc mới chỉ trên 4 năm nhưng đã hoàn thành bậc 3 của chương trình tổng hợp xã hội KIIP thì vẫn được coi là thỏa mãn thời gian làm việc
– Ngoại trừ: tội phạm hình sự, người chậm nộp thuế, người vi phạm Luật quản lý xuất nhập cảnh trên 4 lần và người có lịch sử cư trú bất hợp pháp trên 3 tháng
Lưu ý : Tội phạm hình sự là tội vượt quá hình phạt phạt tiền(tiền phạt trên 500 nghìn won), người thanh toán đủ tiền thuế có thể đăng ký
2/ THỜI GIAN NỘP
đổi visa E9 sang visa E74 có thể nộp theo quý(정기) hoặc nộp bất cứ lúc nào.(수시)
– Nếu bạn nộp theo quý thì thông thường là nộp theo dạng tính điểm. Số điểm để đạt thường là trên 70 điểm nhưng không có câu trả lời chính xác là bao nhiêu vì cục xuất nhập cảnh sẽ xét từ trên cao xuống dưới cho đến khi nhận đủ chỉ tiêu theo quý . Dạng 정기 sẽ chọn 2,500 suất mỗi quý lấy 625 người, còn dạng 수시 cũng lấy 2,500 suất cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Nếu nộp theo dạng 수시 thì thông thường có các loại như sau:
1. Dạng xin giấy giới thiệu ( của bộ lao động v.v..)
2. Dạng điểm cao ( đạt 70 điểm)
3. Dạng làm trong công ty ưu tú
Thời hạn nộp theo quý 정기
*lưu ý: kết quả sẽ được công bố trên Hikorea

THEO QUÝ LỊCH TRÌNH TUYỂN CHỌN SỐ LƯỢNG TUYỂN CHỌN CÔNG BỐ KẾT QUẢ
QUÝ 1 THỜI HẠN ĐĂNG KÝ : 2023.03.20 (T2) – 03.23 (T5) 625 NGƯỜI 04.17 (T2)
CÔNG BỐ ĐỢT 1 : 2023.04.04 (T3) 625 NGƯỜI
ĐĂNG KÝ PHÚC KHẢO: 2923.04.04 (T3) – 04.11 (T3) 625 NGƯỜI
QUÝ 2 THỜI HẠN ĐĂNG KÝ : 2023.6.12 (T2) – 6.15 (T5) 625 NGƯỜI 07.10 (T2)
CÔNG BỐ ĐỢT 1 : 2023.06.27 (T3) 625 NGƯỜI
ĐĂNG KÝ PHÚC KHẢO : 22023. 06.27 (T3) – 07.04(t3) 625 NGƯỜI
QUÝ 3 THỜI HẠN ĐĂNG KÝ : 2023.09.04 (T2) – 09.007(T5) 625 NGƯỜI 10.06 (T6)
CÔNG BỐ ĐỢT 1 : 2023.09.19 (T3) 625 NGƯỜI
ĐĂNG KÝ PHÚC KHẢO .: 2023.09.19 (T3) – 09.26 (T3) 625 NGƯỜI
QUÝ 4 THỜI HẠN ĐĂNG KÝ : 2023.12.04 (T2) – 12.07 (T5) 625 NGƯỜI 12.29 (T5)
CÔNG BỐ ĐỢT 1 : 2023.12.19 (T3) 625 NGƯỜI
ĐĂNG KÝ PHÚC KHẢO : 2023.12.19 (T3) – 12.27 (T4) 625 NGƯỜI
  • Điều kiện về điểm số: Trên tổng điềm 224, người thuộc một trong những điều dưới đây
  1. Người có tổng điểm trên 52 điểm và có điểm số về giá trị đóng góp cho ngành “thu nhập năm” trên 10 điểm
  2. Người có tổng điểm trên 72 điểm và có điểm số tổng hợp giá trị đóng góp cho tương lai trên 35 điểm
  3. Hạng mục chung: Tối đa 95 điểm
  • Giá trị đóng góp cho ngành
  • Thu nhập năm: Tối đa 20 điểm
Phân loại Trên 33 triệu won Trên 30 triệu won Trên 26 triệu won
Điểm số 20 15 10

<Hướng dẫn>: Áp dụng với trường hợp có thu nhập theo năm trên 26 triệu won mỗi năm trong 2 năm gần nhất tính theo thời điểm ngày đăng ký

  • Giá trị đóng góp cho tương lai
  • Mức độ lành nghề: Tối đa 20 điểm
Phân loại Sở hữu giấy phép hành nghề (A) Thông qua kiểm tra kỹ năng (B)
Lái xe Lái xe công nghiệp Lao động kỹ năng
Điểm số 20 15 10 10

<Tham khảo> : Không thể tính điểm trùng lặp giữa các hạng mục (chỉ có thể tính theo điểm cao nhất)

  • Theo giấy phép hành nghề trong nước có liên quan trực tiếp tới lĩnh vực đang làm việc vào ngày đăng ký, chứng nhận tư cách kỹ thuật “lĩnh vực kỹ thuật – kỹ năng” theo đính kèm 2 của Nghị đinh thi hành Luật tư cách kỹ thuật Quốc gia và ngoài ra là những giấy phép hành nghề được bộ trưởng bộ Tư pháp chứng nhận riêng (hiện nay chỉ chứng nhận giấy phép hành nghề STCW)
  • Nói tới kiểm tra kỹ năng được tiến hành tại cơ quan do bộ trường bộ Tư pháp chỉ định (Trung tâm thúc đẩy ngành công nghiệp gốc của Quốc gia)
    • Học lực: Tối đa 10 điểm
Phân loại Đại học Trường nghề Tốt nghiệp cấp 3
Điểm số 10 10 5
  • <Tham khảo> : Không thể tính điểm trùng lặp giữa các hạng mục (chỉ có thể tính điểm số cao nhất)
  • <Hướng dẫn> : Khu vực cấp bằng không phân biệt trong và ngoài nước nhưng chỉ tương ứng với khóa học chính quy
    • Độ tuổi: Tối đa 20 điểm
Phân loại ~24 tuổi ~27 tuổi ~30 tuổi ~33 tuổi ~36 tuổi ~39 tuổi
Điểm số 20 17 14 11 8 5
  • <Tham khảo> : Tính tròn tuổi (căn cứ tính vào ngày sinh)
    • Năng lực tiếng Hàn: Tối đa 25 điểm
TOPIK
Cấp 5/trên bước 5 Cấp 4/trên bước 4 Cấp 3/trên bước 3 Cấp 2/trên bước 2
20 15 10 5
Chương trình tổng hợp xã hội (KIIP)
Cấp 5/trên bước 5 Cấp 4/trên bước 4 Cấp 3/trên bước 3 Cấp 2/trên bước 2
25 20 15 10
  • <Tham khảo> : TOPIK có bảng điểm chính thức(chỉ chứng nhận bảng điểm còn hiệu lực), chương trình tổng hợp xã hội (KIIP) có giấy chứng nhận tham gia chính thức hoặc giấy xác nhận theo từng bước (không chứng nhận bước chia lớp đánh giá trước)
    1. Hạng mục lựa chọn: Tối đa 129 điểm
    • Thời gian làm việc liên tục: Tối đa 10 điểm theo từng năm theo thời gian làm việc liên tục tại 1 công ty

<Hướng dẫn> : Thời gian khai báo việc được tuyển dụng tại công ty tương ứng với bộ Tư pháp qúa 1 năm thì tính 1 điểm, quá 2 năm thì tính 2 điểm, công dân thì không phải nộp giấy tờ gì và thay thế bằng phần điểm cộng

    • Tài sản sở hữu: Tối đa 35 điểm
Phân loại Tích lũy dài hạn trong nước trên 2 năm(A) Tài sản trong nước(B)
Trên 100 triệu won Trên 80 triệu won Trên 60 triệu won Trên 40 triệu won Trên 20 triệu won Trên 100 triệu won Trên 80 triệu won Trên 50 triệu won
Điểm số 15 12 9 7 5 20 15 10

Tham khảo> : Có thể tính điểm trùng lặp giữa (A) và (B), trường hợp này, chỉ chứng nhận số tiền (B) là số tiền còn lại sau khi trừ đi số tiền (A)

<Hướng dẫn> : (A) là tiền tích lũy theo dạng tích lũy theo đơn vị tháng và chỉ tương ứng với trường hợp tiền tích lũy hàng tháng trên 800 nghìn won

(B) là bất động sản do bản thân sở hữu trên 1 năm tính tới ngày đăng ký (đất/nhà ở/tòa nhà)

(A) và (B) chỉ chứng nhận đối với tài sản của người đăng ký

  • Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan trong nước trong vòng 10 năm gần đây: Tối đa 20 điểm
Phân loại Lĩnh vực công nghiệp gốc và lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, đóng tàu, tàu buôn nội địa (A) Lĩnh vực như chế tạo, xây dựng thông thường (B)
Trên 8 năm Trên 6 năm Trên 4 năm Trên 8 năm Trên 6 năm Trên 4 năm
Điểm số 20 15 10 20 10 5

<Tham khảo> : Không thể tính điểm trùng lặp giữa các hạng mục (chỉ có thể tính điểm số cao nhất)

<Hướng dẫn> : Điểm (A) chỉ chứng nhận cho ghi chép làm việc trong lĩnh vực tương ứng với người đang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp gốc, nông lâm thủy hải sản, đóng tàu và tàu buôn nội địa liên tục trên 1 năm tính tới ngày đăng ký

  • Kinh nghiệm rèn luyện hoặc đào tao trong nước về lĩnh vực liên quan: Tối đa 10 điểm
Phân loại Kinh nghiệm đào tạo trong nước (A) Kinh nghiệm rèn luyện trong nước (B)
Đạt trên đại học Đạt bằng trường  cao đẳng Trên 1 năm 6 tháng ~ 1 năm
Điểm số 10 8 5 3

<Tham khảo> : Không thể tính điểm trùng lặp giữa các hạng mục (chỉ có thể tính điểm số cao nhất)

<Hướng dẫn> : (A) chỉ tương ứng với người đang dụ học khóa học chính quy tại các trường đại học và người đạt được bằng trường cao đẳng trở lên về ngành nghề liên quan

(B) chỉ được chứng nhận với rèn luyện liên quan ngành nghề tương ứng của cơ quan cho phép rèn luyện tư cách rèn luyện cơ quan công trình trong nước (D-4-6)

  • Điểm cộng: Tối đa 54 điểm
Phân loại Kinh nghiệm du học trong nước (A) Giới thiệu từ phòng ban trung ương liên quan (B) Hoàn thành chương trình tổng hợp xã hội (C) Kinh nghiệm làm việc tại thị trấn, huyện (D)
Thạc sĩ trở lên Đại học trở lên Cao đẳng Trên 4 năm Trên 3 năm Trên 2 năm
Điểm số 10 5 3 10 5 10 7 5
Phân loại Cống hiến xã hội(E) Tình hình nộp thuế (trên 3 triệu won) (F) Tham gia làm việc theo mùa liên quan tới CORONA 19
Bằng khen Tình nguyện 1 tháng 2 tháng 3 tháng
Điểm số 5 3 5 2 3 4
Phân loại Kinh nghiệm làm việc tại khu vực giảm dân cư
Trên 4 năm Trên 3 năm Trên 2 năm
Điểm số 5 3 2

<Tham khảo> : Có thể tính điểm trùng lặp giữa các hạng mục

<Hướng dẫn> : (A) Tương ứng với trường hợp du học trên 2 năm tại trường đại học trong nước và có bằng tốt nghiệp trường cao đẳng trở lên, có thể tính trùng lặp với lần “sở hữu bằng học” và “học lực” đã nói phía trên (không phân biệt chuyên ngành có liên quan tới ngành nghề tương ứng)

(B) Chứng nhận đối với lĩnh vực đang làm việc tại thời điểm đăng ký và giấy giới thiệu tuyển dụng của phòng ban trung ương có liên quan, Thủ trưởng phòng ban trung ương có thể cho đểm số trong khoảng 10 điểm và giới thiệu.

(C) Có nghĩa là người đã hoàn thành bước 5 của chương trình tổng hợp xã hội, tính trùng lặp với phần A-2-4 và tính điểm cộng

(D) Tiêu chuẩn thị trấn, huyện: là thị trấn, huyện trên toàn quốc ngoại trừ khu vực đô thị lớn có trên 200 nghìn dân và khu vực Gyeonggi-do / thủy thủ tàu cá, tàu buôn nội địa được tính kinh nghiệm không phân biệt khu vực.

(E) (Bằng khen) chỉ tương ứng với bằng khen của Quốc gia hoặc đoàn thể tự trị địa phương (mỗi cái tính 2 điểm, tối đa 5 điểm)

(Tình nguyện) Hoạt động tình nguyên trong nước trên 200 giờ trên 1 năm (chứng nhận cống hiến xã hội khu vực bằng hoạt động tình nguyên tài nguyên công cộng và được phán quyết bởi trưởng phòng và trưởng phòng chi nhánh) : Không thể tính gộp giữa bằng khen và hoạt động tình nguyện (chỉ áp dụng 1 thứ)

(F) Là tình hình nộp thuế thu nhập theo năm vào năm gần nhất tính tới ngày đăng ký

(G) Trường hợp người theo dạng visa lao động phổ thông (E-9) sau khu hết thời hạn lưu trú, sau ngày 21.08.2020, có tham gia vào kinh doanh làm việc theo mùa, thì được nhận điểm cộng theo thời gian (được phán đoán thông ghi chép lao động trên hệ thống, không cần nộp giấy tờ)

(H) Tương ứng với trường hợp đang làm việc trên 1 năm (tính tới thời điểm đăng ký) tại nơi làm việc thuộc khu vực giảm dân cư chỉ được bởi Bộ Nội An và chỉ tính  với người có kinh nghiệm trên 2 năm (có thể trùng lặp với điểm cộng kinh nghiệm làm việc ở thị trấn, huyện

  1. Hạng mục điểm trừ: Tối đa 50 điểm
Phân loại Vi phạm Luật quả lý xuất nhập cảnh (A) Vi phạm những điều luật trong nước khác (B)
1 lần 2 lần Trên 3 lần 1 lần 2 lần Trên 3 lần
Điểm số 5 10 50 5 10 50

<Tham khảo> : Áp dụng điểm (A) + (B) giữa các hạng mục

<Hướng dẫn> : (A) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm tính tại thời điểm đăng ký và bao gồm tất cả vi phạm không liên quan có hình phạt hay không (bao gồm cả miễn xử lý, phạt tiền), giới hạn cho người vi phạm trên 4 lần

(B) Tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm nhưng thực hiện với quyết định xem xét cho phép lưu trú của cơ quan có thẩm quyền.

  1. Số người cho phép theo từng công ty, từng ngành
Số người

ngoại quốc

cho phép

 

Từng ngành

2 người 3 người 4 người 5 người 6 người 7 người 8 người
Ngành chế tạo (số người tham gia bảo hiểm) Cơ bản 10-49 người 50-99 người 100-149 người 150-199 người 200-249 người 250-299 người Trên 300 người
Gốc 5-9 người 10-19 người 20-29 người 30-39 người 40-49 người 50-59 người Trên 60 người
Ngành xây dựng

(Số tiền thi công theo năm)

Dưới 5 tỷ won 5-dưới 10 tỷ won 10-dưới 20 tỷ won 20-dưới30 tỷ won 30-dưới 40 tỷ won 40-dưới 50 tỷ won Trên 50 tỷ won
Ngành nông nghiệp

(Số người tham gia bảo hiểm)

Dưới 9 người 10-19 người 20-29 người 30-39 người 40-49 người

<Tham khảo> Tuy nhiên, Đối với những doanh nghiệp đang tuyển dụng người lao động nước ngoài theo visa E-9 và E-10 hiện nay thì cho phép tuyển dụng tối thiểu 1 người.

Facebook Comments

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây